XUẤT HÀNH ĐẦU NĂM KỶ HỢI (2019)

Mùng 1 TẾT năm nay (KỶ HỢI – 2019) nhằm ngày QUÝ DẬU, trực NGUY, sao Chủy. Ngày này Hỷ Thần đến ĐÔNG NAM, Qúy Thần đến TÂY BẮC, Tài thần đến phía BẮC, vì vậy xuất hành đầu năm nên đi về 1 trong 3 hướng đó để cầu phúc lộc, may mắn.

Còn Hạc thần (tức hung thần) đến phía TÂY NAM, nên tránh đi về phương đó để không gặp điều xấu hoặc tai họa.

Về thời điểm xuất hành thì có thể chọn 1 trong những giờ sau:

– Giờ TÝ (từ 23g đêm đến 1g sáng) và Giờ SỬU (từ 1g đến 3g sáng): đều phạm Triệt lộ Không vong, nên là giờ xấu và không thể xuất hành.

– Giờ DẦN (từ 3g đến 5g sáng): chỉ là giờ Hoàng đạo, nhưng không phạm hung sát nào khác, nên có thể xuất hành, và hợp với người tuổi DẦN, NGỌ, TUẤT, HỢI. Riêng người tuổi THÂN không nên dùng giờ này.

– Giờ MÃO (từ 5g đến 7g sáng): đắc Thiên Ất và Phúc tinh quý Nhân, là 1 trong Tứ Đại Cát Thời, lại là giờ Hoàng đạo, nên dù xung với ngày DẬU cũng vẫn tốt và có thể xuất hành. Các tuổi MÃO, MÙI, HỢI, TUẤT đều hợp với giờ này, và nên đi về phía BẮC hoặc ĐÔNG NAM, còn người tuổi DẬU không nên dùng.

– Giờ THÌN (7g đến 9g sáng): đắc Hỷ thần và Thiên quan Qúy nhân, lại Thiên hợp, Địa hợp với ngày, nên dù là giờ Hắc Đạo nhưng vẫn rất tốt cho việc xuất hành. Các tuổi THÂN, TÝ, THÌN, DẬU đều hợp với giờ này, và nên đi về phía BẮC hoặc ĐÔNG NAM. Riêng người tuổi TUẤT không nên dùng giờ này.

– Giờ TỴ (9g đến 11g sáng): đắc Qúy Đăng Thiên Môn và Thiên Ất quý Nhân, lại Tam hợp với ngày, nên tuy phạm Ngũ bất Ngộ, lại là giờ Hắc Đạo, nhưng vẫn rất tốt cho việc xuất hành. Các tuổi TỴ, DẬU, SỬU, THÂN đều hợp với giờ này, và nên đi về phía BẮC hoặc TÂY BẮC. Riêng người tuổi HỢI không nên dùng giờ này.

– Giờ NGỌ (11g đến 13g trưa): là 1 trong Tứ Đại Cát Thời, cũng như là giờ Hoàng Đạo, nên tuy phạm Ngũ bất Ngộ nhưng vẫn có thể xuất hành, và hợp với người tuổi DẦN, NGỌ, TUẤT, MÙI. Riêng người tuổi TÝ không nên dùng giờ này.

– Giờ MÙI (13g đến 15g trưa): chỉ là giờ Hoàng Đạo, nhưng không phạm những hung sát khác, nên cũng có thể dùng để xuất hành, cũng như hợp với người tuổi MÙI, HỢI, MÃO, NGỌ. Riêng người tuổi SỬU không nên dùng giờ này.

– Giờ THÂN (15g đến 17g chiều): là giờ Hắc Đạo, lại xung với lệnh tháng, hại với Thái Tuế, nên là giờ xấu và không thể xuất hành.

– Giờ DẬU (17g đến 19g tối): tuy đắc Tứ Đại Cát Thời, lại là giờ Hoàng đạo, nhưng Thiên Can và Địa Chi của ngày và giờ đều trùng nhau, tức bị Phục Ngân, nên là giờ xấu và không thể xuất hành.

– Giờ TUẤT (19g đến 21g tối) và giờ HỢI (21g đến 23g đêm): đều phạm Tuần Trung Không Vong nên lộc kém, lại là giờ Hắc Đạo, do đó đều xấu và không nên xuất hành.

Tóm lại, mức độ tốt, xấu của mọi giờ trong ngày là:

* Đại cát: THÌN, TỴ.

* Trung cát: MÃO, NGỌ.

* Tiểu cát: DẦN, MÙI.

* Hung: TÝ, SỬU, THÂN, DẬU, TUẤT, HỢI.