XUẤT HÀNH ĐẦU NĂM ẤT MÙI (2015)

Mùng 1 TẾT năm nay (ẤT MÙI – 2015) nhằm ngày BÍNH DẦN, trực Kiến, sao Giác. Ngày này Hỷ Thần phía TÂY NAM, Tài thần phía ĐÔNG NAM, Quý thần phía BẮC. Vì vậy nên xuất hành về 1 trong 3 hướng đó để cầu danh lợi. Còn Hạc thần (tức hung thần) đến phía NAM, cho nên tránh đi về hướng đó để không mắc phải tai họa.

Về thời điểm xuất hành thì có thể chọn 1 trong những giờ sau:

– Giờ TÝ (từ 23g đêm đến 1g sáng): đắc Thiên quan và Phúc tinh quý nhân, cũng như Tứ đại cát thời (4 giờ tốt), lại là giờ Hoàng đạo, nên là giờ tốt để xuất hành, nhất là nếu muốn đi về phía BẮC, cũng như hợp với người tuổi TÝ, SỬU, THÂN, THÌN. Riêng người tuổi NGỌ, MÙI tránh dùng giờ này.

– Giờ SỬU (từ 1g đến 3g sáng): là giờ Hoàng đạo, nhưng lại là giờ “Vô lộc” (không có lộc), nên là giờ xấu và không thể xuất hành.

– Giờ DẦN (từ 3g đến 5g sáng): không có cát thần, lại là giờ Hắc đạo (xấu), cũng như trùng với tháng và ngày DẦN, nên cũng xấu và không nên xuất hành.

– Giờ MÃO (từ 5g đến 7g sáng): là 1 trong Tứ đại cát thời, nên cũng có thể xuất hành. Các tuổi MÃO, MÙI, TUẤT, HỢI đều hợp với giờ này, còn người tuổi DẬU không nên dùng.

– Các giờ THÌN (7g đến 9g sáng); TỴ (9g đến 11g sáng): phạm Triệt lộ không vong, nên mặc dù là giờ Hoàng đạo cũng không nên xuất hành.

– Giờ NGỌ ( 11g đến 13g trưa): là 1 trong Tứ đại cát thời, lại Tam hợp với ngày DẦN, nên có thể xuất hành, trừ người tuổi TÝ bị xung với giờ, cũng như tránh đi về phía BẮC nếu dùng giờ này. Những tuổi hợp với giờ là DẦN, NGỌ, MÙI, TUẤT.

– Giờ MÙI (13g đến 15g trưa): là giờ Hoàng đạo, lại không gặp hung sát, nên cũng có thể xuất hành, nhưng tránh đi về phía BẮC. Các tuổi MÃO, NGỌ, MÙI, HỢI đều hợp với giờ này.

– Giờ THÂN (15g đến 17g chiều): tuy có Hỷ thần, nhưng xung với ngày, lại là giờ “Vô lộc”‘, nên là giờ xấu và không thể xuất hành.

– Giờ DẬU (17g đến 19g tối): đắc Thiên Ất quý nhân, lại là 1 trong Tứ đại cát thời, nên là giờ tốt để xuất hành, ngoại trừ người tuổi MÃO. Những người tuổi SỬU, THÌN, TỴ, DẬU đều hợp với giờ này.

– Giờ TUẤT (19g đến 21g tối): vừa đắc Phúc tinh quý nhân, vừa là giờ Hoàng đạo, lại Tam hợp với ngày DẦN, nên tốt cho việc xuất hành, ngoại trừ người tuổi THÌN, cũng như không nên đi về hướng ĐÔNG NAM. Những người tuổi DẦN, MÃO, NGỌ, TUẤT đều hợp với giờ này.

– Giờ HỢI (21g đến 23g đêm): vừa là giờ Quý đăng thiên môn, vừa đắc Thiên Ất quý nhân, lại Lục hợp với ngày DẦN, nên là giờ tốt nhất cho việc xuất hành, ngoại trừ với người tuổi TỴ, cũng như tránh đi về phía ĐÔNG NAM. Các tuổi DẦN, MÃO, MÙI, HỢI đều hợp với giờ này.

Tóm lại, những giờ tốt có thể xuất hành là:

* Đại cát: TÝ, HỢI.

* Trung cát: NGỌ, DẬU, TUẤT.

* Tiểu cát: MÃO, MÙI.

* Hung: SỬU, DẦN, THÌN, TỴ, THÂN.