1/ Mùng 1 TẾT năm nay (BÍNH THÂN – 2016) nhằm ngày CANH THÂN, trực PHÁ, sao Tất. Ngày này Hỷ Thần phía TÂY BẮC, Tài thần phía TÂY NAM, Quý thần phía NAM, vì vậy nên xuất hành về 1 trong 3 hướng đó. Còn Hạc thần (tức hung thần) đến phía ĐÔNG NAM, cho nên không đi về phía đó để tránh tai họa. Tuy nhiên, vì là năm THÂN, tháng DẦN (tháng 1 ÂM LỊCH là tháng DẦN), ngày THÂN, tức năm và ngày xung với lệnh tháng, vì vậy là ngày xấu, và không nên xuất hành.
Nếu xuất hành thì dù có đi về hướng tốt thì cát thần cũng bị xung mất mà hóa thành vô lực. Hơn nữa, ngày CANH THÂN trong mùa Xuân lại là ngày Tứ Phế, tức ngũ hành của Thiên Can và Địa Chi đều ở Tuyệt địa (đất chết), nên dù có đi về hướng Hỷ thần, Tài thần, Quý thần cũng đều không có lực (vì các “thần” này đều từ Thiên Can của ngày mà ra). Cho nên nếu bất đắc dĩ phải xuất hành trong ngày hôm đó thì cần chọn những giờ sau để hóa giải sự xung khắc, cũng như ngũ hành vô lực của Thiên Can đi:
– Giờ THÌN (từ 7g đến 9g sáng): tam hợp với THÂN, nên THÂN không còn xung với DẦN nữa. Hơn nữa, Thiên Can của giờ là CANH (tức CANH THÌN), có thể hỗ trợ cho Thiên Can CANH của ngày, nên là giờ tốt nhất trong ngày để xuất hành, nhưng kỵ người sinh năm hoặc ngày GIÁP TUẤT, BÍNH TUẤT, NHÂM TUẤT.
– Giờ MÃO (từ 5g sáng đến 7g sáng): tức giờ KỶ MÃO, có thể bổ sung cho Thiên Can của ngày (KỶ – Thổ sinh CANH – Kim), lại đắc Quý đăng thiên Môn, nên cũng có thể dùng để xuất hành. Tuy nhiên, vì không có gì để hóa giải sự xung khắc DẦN – THÂN, nên tránh không đi về phía TÂY NAM nếu dùng giờ này (vì TÂY NAM thuộc THÂN, xung với DẦN).
– Giờ DẬU (từ 5g chiều đến 7g tối): tức giờ ẤT DẬU, có thể bổ trợ cho cả Thiên Can lẫn Địa Chi của ngày (ẤT hợp CANH hóa Kim, DẬU cũng là Kim), cũng đắc Quý đăng thiên Môn, nhưng không có gì để hóa giải sự xung khắc DẦN – THÂN, nên tuy có thể xuất hành, nhưng cũng tránh không đi về phía TÂY NAM.
– Giờ TÝ (từ 11g đêm đến 1g đêm): tuy phạm Ngũ bất Ngộ, nhưng là 1 trong Tứ đại cát thời, lại tam hợp với năm và ngày THÂN để làm mất sự xung khắc đi, nên có thể tạm dùng để xuất hành. Nhưng vì không có gì hỗ trợ cho Thiên Can, nên chỉ bình thường.
– Giờ TUẤT (từ 7g tối đến 9g tối): cũng tương tự như giờ TÝ là phạm Ngũ bất Ngộ, nhưng là Hỷ thần của ngày, lại tam hợp với tháng DẦN làm mất sự xung khắc đi, nên cũng có thể tạm dùng để xuất hành. Giờ này cũng không có gì hỗ trợ cho Thiên Can nên bình thường.
– Giờ HỢI (từ 9g tối đến 11g đêm): cũng hợp với tháng DẦN làm mất sự xung khắc, nên có thể xuất hành. Giờ này cũng không có gì hỗ trợ cho Thiên Can nên bình thường.
Còn lại những giờ khác trong ngày đều xấu. Riêng giờ TỴ (9g sáng đến 11g sáng) tuy cũng hợp với năm, và ngày THÂN, nhưng lại tạo thành Tam Hình (vì có đủ DẦN, TỴ, THÂN), nên cũng không phải là giờ tốt để xuất hành.
2/ Sang mùng 2 Tết là ngày TÂN DẬU, trực NGUY, sao Chủy, cũng là ngày Tứ Phế (mỗi mùa có 2 ngày), nhưng vì ngày không bị xung khắc với lệnh tháng nên tương đối đỡ hơn. Ngày này Hỷ thần đến TÂY NAM, Tài thần đến phía TÂY, Quý thần đến ĐÔNG NAM. Vì vậy, nếu chờ qua mùng 2 Tết mới xuất hành thì nên đi về những hướng đó, và có thể chọn 1 trong những giờ sau:
– Giờ TÝ (từ 23g đêm đến 1g đêm): tức giờ MẬU TÝ, vừa có thể sinh cho Thiên Can ngày (MẬU – Thổ sinh TÂN – Kim), vừa tam hợp với THÂN để hóa giải sự xung khắc giữa năm và lệnh tháng, nên là giờ tốt nhất trong ngày để xuất hành.
– Giờ SỬU (từ 1g đến 3g đêm): tức giờ KỶ SỬU, có thể hỗ trợ cho cả Thiên Can lẫn Địa Chi của ngày, nên khá tốt để xuất hành, nhưng tránh đi về phía TÂY NAM.
– Giờ DẬU (từ 5g chiều đến 7g tối): có thể hỗ trợ cho cả Thiên Can lẫn Địa Chi của ngày, lại là giờ BÁT LỘC, nên khá tốt để xuất hành, nhưng cũng tránh đi về phía TÂY NAM.
Còn lại các giờ khác trong ngày đều xấu. Giờ DẦN xung Thái Tuế, giờ MÃO xung với ngày, giờ THÌN – TỴ mắc Triệt lộ không vong…
3/ Sang mùng 3 Tết là ngày NHÂM TUẤT, trực THÀNH, sao Sâm. Ngày này lại tam hợp với lệnh tháng DẦN, hóa giải sự xung khắc giữa năm và tháng, nên tốt nhất trong 3 ngày Tết để xuất hành. Nên đi về phía NAM để đón Hỷ thần, phía TÂY BẮC đón Tài thần, phía TÂY NAM đón Quý thần, và có thể chọn những giờ sau:
– Giờ TỴ (từ 9g sáng đến 11g trưa): đắc Thiên Ất quý nhân, lại là giờ Hoàng đạo, nên là giờ tốt để xuất hành. Những tuổi TỴ, DẬU, SỬU, THÂN đều hợp với giờ này.
– Giờ NGỌ (11g trưa đến 13g trưa): là 1 trong Tứ đại cát thời, lại đắc Hỷ thần, cũng như Tam hợp với ngày TUẤT, nên là giờ tốt để xuất hành. Những tuổi hợp với giờ là DẦN, NGỌ, MÙI, TUẤT.
– Giờ MÙI (13g đến 15g trưa): đắc Quý đăng Thiên môn và Thiên quan quý nhân, nên dù hình hại ngày, nhưng cũng vẫn tốt và có thể xuất hành, trừ người tuổi SỬU. Các tuổi MÃO, NGỌ, MÙI, HỢI đều hợp với giờ này.
– Giờ HỢI (21g đến 23g đêm): đắc Bát Lộc, lại là giờ Hoàng đạo, nên cũng là giờ tốt để xuất hành. Các tuổi DẦN, MÃO, MÙI, HỢI đều hợp với giờ này.
Tóm lại, Tết năm nay đúng vào ngày ngũ hành tận tuyệt, năm, tháng, ngày lại xung khắc chồng chất. Đây cũng là điều chưa từng xảy ra kể từ năm 1923 đến giờ. Vì vậy, việc xuất hành vào ngày đầu năm nên cẩn thận, và nếu có thể chờ được đến ngày mùng 3 Tết mới làm thì vẫn tốt hơn các ngày mùng 1 và 2 Tết.
Ngày 13 tháng 1 năm 2016
Bình nguyên Quân