XUẤT HÀNH ĐẦU NĂM CANH TÝ (2020)

Mùng 1 TẾT năm nay (CANH TÝ – 2020) nhằm ngày ĐINH MÃO, sao Nữ, trực MÃN. Ngày này Hỷ Thần và Tài thần đều đến phía NAM, Qúy Thần đến TÂY BẮC, vì vậy xuất hành đầu năm nên đi về 1 trong 2 hướng đó để cầu phúc lộc, may mắn.

Tuy rằng ngày này Hạc thần (tức hung thần) cũng đến phía NAM, nhưng vì phương đó có cả Hỷ thần lẫn Tài thần, nên Hạc thần đã được chế phục, vì vậy vẫn có thể xuất hành về hướng NAM trong ngày đầu năm.

Về thời điểm xuất hành thì có thể chọn 1 trong những giờ sau:

– Giờ TÝ (từ 23g đêm đến 1g sáng): chỉ là giờ Hoàng Đạo, nhưng hình hại với ngày, nên là giờ xấu và không nên xuất hành.

– Giờ SỬU (từ 1g đến 3g sáng): là 1 trong Tứ Đại Cát Thời, nên tuy là giờ Hắc Đạo nhưng vẫn có thể xuất hành. Những người tuổi TÝ, SỬU, TỴ, DẬU đều hợp với giờ này, và nên đi về phía TÂY BẮC.

– Giờ DẦN (từ 3g đến 5g sáng) và Giờ MÃO (từ 5g đến 7g sáng): đều là giờ Hoàng đạo, nhưng phạm Triệt Lộ Không vong, nên là những giờ xấu và KHÔNG THỂ xuất hành.

– Giờ THÌN (7g đến 9g sáng): tuy là 1 trong Tứ Đại Cát thời, nhưng cũng là giờ Hắc Đạo, lại phạm Tuần trung Không Vong nên lộc kém, vì vậy KHÔNG NÊN xuất hành.

– Giờ TỴ (9g đến 11g sáng): vừa là giờ Hắc Đạo, lại phạm Tuần trung Không Vong, nên là giờ xấu và KHÔNG NÊN xuất hành.

– Giờ NGỌ (11g đến 13g trưa): vừa đắc Hỷ Thần lẫn Bát Lộc, lại là giờ Hoàng Đạo, nên là giờ tốt để xuất hành. Những người tuổi DẦN, NGỌ, TUẤT, MÙI đều hợp với giờ này, và nên đi về phía NAM. Riêng người tuổi TÝ không nên dùng giờ này.

– Giờ MÙI (13g đến 15g trưa): là 1 trong Tứ Đại Cát Thời, lại là giờ Hoàng Đạo, cũng như Tam hợp với ngày, nên là giờ tốt để xuất hành. Giờ này hợp với người tuổi MÙI, HỢI, MÃO, NGỌ, và có thể đi về phía NAM hoặc TÂY BẮC đều tốt. Người thuộc các tuổi khác cũng có thể dùng giờ này để xuất hành, nhưng người tuổi TÝ, SỬU nên đi về phía TÂY BẮC.

– Giờ THÂN (15g đến 17g chiều): phạm Ngũ Bất Ngộ, lại là giờ Hắc Đạo, cũng như hại với Thái Tuế, nên là giờ xấu và không thể xuất hành.

– Giờ DẬU (17g đến 19g tối): đắc Thiên Ất và Phúc tinh Qúy Nhân, cũng như là giờ Hoàng đạo. Hơn nữa lại Tam hợp với tháng, nên không còn xung với ngày MÃO, vì vậy là giờ tốt để xuất hành. Những người tuổi SỬU, THÌN, TỴ, DẬU đều hợp với giờ này, và nên đi về phía TÂY BẮC. Những người thuộc các tuổi khác (ngay cả tuổi MÃO) cũng có thể dùng giờ này để xuất hành.

– Giờ TUẤT (19g đến 21g tối): là 1 trong Tứ Đại Cát Thời, lại Nhị hợp với ngày, nên dù là giờ Hắc Đạo cũng vẫn tốt và có thể xuất hành. Những người tuổi DẦN, MÃO, NGỌ, TUẤT đều hợp với giờ này, và nên đi về phía NAM. Người thuộc các tuổi khác (ngay cả tuổi THÌN) cũng có thể dùng giờ này để xuất hành.

– Giờ HỢI (21g đến 23g đêm): đắc Thiên Ất và Thiên Quan Qúy Nhân, lại Tam hợp với ngày, nên dù là giờ Hắc Đạo nhưng cũng vẫn tốt cho việc xuất hành. Những người tuổi DẦN, MÃO, MÙI, HỢI đều hợp với giờ này, và nên đi về phía TÂY BẮC. Người thuộc các tuổi khác cũng có thể dùng giờ này để xuất hành, nhưng riêng người tuổi TỴ (hoặc sinh ngày TỴ) nên đi về phía NAM.

Tóm lại, mức độ tốt, xấu của mọi giờ trong ngày là:

* Đại cát: NGỌ, MÙI, DẬU, HỢI.

* Trung cát: TUẤT.

* Tiểu cát: SỬU.

* Hung: TÝ, DẦN, MÃO, THÌN, TỴ, THÂN.