Mùng 1 TẾT năm nay (ĐINH DẬU – 2017) nhằm ngày ẤT MÃO, trực Mãn, sao Nữ. Ngày này Hỷ Thần phía TÂY BẮC, Tài thần phía ĐÔNG, Quý thần phía TÂY NAM. Nhưng vì Hạc thần (tức hung thần) cũng đến phía ĐÔNG, nên phương này ngày đó chỉ bình thường. Vì vậy chỉ có thể đi về 2 hướng TÂY BẮC hoặc TÂY NAM mà thôi.
Về thời điểm xuất hành thì có thể chọn 1 trong những giờ sau:
– Giờ TÝ (từ 23g đêm đến 1g sáng): đắc Thiên Ất quý nhân, cũng như giờ Hoàng đạo, nên là giờ tốt để xuất hành, cũng như hợp với người tuổi TÝ, SỬU, THÂN, THÌN. Riêng người tuổi NGỌ, MÙI tránh dùng giờ này.
– Giờ SỬU (từ 1g đến 3g sáng): đắc Phúc tinh quý nhân và Tứ đại cát thời, nên khá tốt và có thể xuất hành, cũng như hợp với người tuổi TÝ, SỬU, TỴ, DẬU. Riêng người tuổi NGỌ, MÙI tránh dùng giờ này.
– Giờ DẦN (từ 3g đến 5g sáng): không có cát thần, chỉ là giờ Hoàng đạo, nên bình thường và cũng có thể xuất hành.
– Giờ MÃO (từ 5g đến 7g sáng): vừa đắc Qúy đăng Thiên môn, Bát Lộc, lại là giờ Hoàng đạo, nên là giờ tốt nhất trong ngày để xuất hành. Các tuổi MÃO, MÙI, TUẤT, HỢI đều hợp với giờ này, còn người tuổi DẬU không nên dùng.
– Các giờ THÌN (7g đến 9g sáng); TỴ (9g đến 11g sáng): là những giờ “Vô Lộc” (không có lộc), nên đều xấu và không thể xuất hành.
– Các giờ NGỌ ( 11g đến 13g trưa); MÙI (13g đến 15g trưa): gặp “Triệt Lộ không vong”, nên cũng là những giờ xấu và không thể xuất hành.
– Giờ THÂN (15g đến 17g chiều): đắc Thiên Ất và Thiên Quan quý nhân, nên là giờ tốt để xuất hành, nhất là nếu lại đi về hướng TÂY NAM. Các tuổi tuổi TÝ, THÂN, THÌN, TỴ đều hợp với giờ này. Riêng người tuổi DẦN, HỢI thì tránh dùng.
– Giờ DẬU (17g đến 19g tối): chỉ là giờ Hoàng đạo, nhưng lại xung với ngày, nên là giờ xấu và không nên xuất hành.
– Giờ TUẤT (19g đến 21g tối): vừa đắc Hỷ thần, vừa là 1 trong Tứ đại cát thời (4 giờ tốt), lại Nhị hợp với ngày MÃO, nên tốt cho việc xuất hành, nhất là lại đi về hướng TÂY BẮC. Những người tuổi DẦN, MÃO, NGỌ, TUẤT đều hợp với giờ này, còn người tuổi THÌN, DẬU thì nên tránh.
– Giờ HỢI (21g đến 23g đêm): vừa là giờ Quý đăng thiên môn, vừa đắc Phúc tinh quý nhân, lại Tam hợp với ngày DẦN, nên tuy là giờ “Vô Lộc”, nhưng cũng có thể xuất hành. Các tuổi DẦN, MÃO, MÙI, HỢI đều hợp với giờ này.
Tóm lại, mức độ tốt, xấu của những giờ trong ngày là:
* Đại cát: MÃO, THÂN.
* Trung cát: TÝ SỬU, TUẤT.
* Tiểu cát: DẦN, HỢI.
* Hung: THÌN, TỴ, NGỌ, MÙI, DẬU.