XUẤT HÀNH ĐẦU NĂM MẬU TUẤT (2018)

Mùng 1 TẾT năm nay (MẬU TUẤT – 2018) nhằm ngày KỶ MÃO, trực TRỪ, sao Cang. Ngày này Hỷ Thần và Qúy Thần đều đến phía ĐÔNG BẮC, Tài thần đến phía NAM, vì vậy xuất hành đầu năm nên đi về 1 trong 2 hướng đó để cầu phúc lộc, may mắn.

Còn Hạc thần (tức hung thần) đến phía TÂY, nên tránh đi về phương đó để không gặp điều xấu hoặc tai họa.

Về thời điểm xuất hành thì có thể chọn 1 trong những giờ sau:

– Giờ TÝ (từ 23g đêm đến 1g sáng): đắc Thiên Ất quý nhân, lại là 1 trong 4 giờ đại cát (Tứ Đại Cát thời), cũng như là giờ Hoàng đạo, nên tuy Hình với ngày (Nhật Hình), nhưng vẫn là giờ tốt để xuất hành, và hợp với người tuổi TÝ, SỬU, THÂN, THÌN. Người tuổi NGỌ cũng có thể dùng giờ này trong năm nay.

– Giờ SỬU (từ 1g đến 3g sáng): vừa phạm Ngũ bất Ngộ, vừa là giờ Hắc Đạo, nên là giờ xấu và không nên xuất hành.

– Giờ DẦN (từ 3g đến 5g sáng): đắc Qúy Đăng Thiên Môn, Thiên Quan Qúy Nhân, Hỷ Thần, lại là giờ Hoàng đạo, nên rất tốt cho việc xuất hành, nhất là nếu đi về phía ĐÔNG BẮC, và hợp với người tuổi DẦN, NGỌ, TUẤT, HỢI. Riêng người tuổi THÂN không nên dùng giờ này.

– Giờ MÃO (từ 5g đến 7g sáng): là 1 trong Tứ Đại Cát Thời, lại là giờ Hoàng đạo, nên tốt và có thể xuất hành. Các tuổi MÃO, MÙI, TUẤT, HỢI đều hợp với giờ này, còn người tuổi DẬU không nên dùng.

– Giờ THÌN (7g đến 9g sáng): không có cát thần, lại là giờ Hắc Đạo và Hại với ngày (Nhật Hại), nên là giờ xấu và không nên xuất hành.

– Giờ TỴ (9g đến 11g sáng): cũng không có cát thần, lại là giờ Hắc Đạo, nên bất đắc dĩ mới dùng để xuất hành.

– Giờ NGỌ (11g đến 13g trưa): đắc Bát Lộc, Tứ Đại Cát Thời, cũng như là giờ Hoàng Đạo, nên rất tốt để xuất hành, và hợp với người tuổi DẦN, NGỌ, TUẤT, MÙI. Người tuổi TÝ trong năm nay cũng có thể dùng giờ này.

– Giờ MÙI (13g đến 15g trưa): đắc Phúc Tinh Qúy Nhân, lại là giờ Hoàng Đạo, cũng như Tam Hợp với ngày, nên khá tốt cho việc xuất hành, và hợp với người tuổi MÙI, HỢI, MÃO, NGỌ.

– Giờ THÂN (15g đến 17g chiều): tuy đắc Thiên Ất quý nhân, nhưng phạm Ngũ Bất Ngộ và Triệt Lộ Không Vong, vì vậy là giờ xấu và không nên xuất hành.

– Giờ DẬU (17g đến 19g tối): tuy đắc Tứ Đại Cát Thời, cũng như là giờ Hoàng đạo, nhưng xung với ngày, lại phạm Triệt Lộ Không Vong và Ngũ Bất Ngộ, do đó là giờ xấu và không nên xuất hành.

– Giờ TUẤT (19g đến 21g tối) và giờ HỢI (21g đến 23g đêm): tuy Nhị Hợp hay Tam hợp với ngày MÃO, nhưng đều phạm Tuần Trung Không Vong nên lộc kém, lại là giờ Hắc Đạo, vì vậy đều xấu và không nên xuất hành.

Riêng 2 tuổi TỴ, DẬU không có giờ nào hợp với mình thì có thể chọn 1 giờ tốt nào đó, miễn sao giờ đó không xung (TỴ xung HỢI; DẬU xung MÃO) không Hại (TỴ hại DẦN; DẬU hại TUẤT) với tuổi của mình là được.

Tóm lại, mức độ tốt, xấu của mọi giờ trong ngày là:

* Đại cát: DẦN, NGỌ.

* Trung cát: TÝ, MÙI.

* Tiểu cát: MÃO.

* Hung: SỬU, THÌN, THÂN, DẬU, TUẤT, HỢI.

* Không hung, không cát: TỴ.